Skip to main content

Posts

ArrayList là gì trong C# ?

Recent posts

[OOP] Lập trình hướng đối tượng là gì ?

1. Thế nào là lập trình hướng đối tượng ? Là phương pháp lập trình lấy đối tượng làm trung tâm để phát triển chương trình. Đối tượng chứa dữ liệu, trên các trường, thường được gọi là các thuộc tính. Trong một đối tượng được tổ chức thành các phương thức. 2. Lợi ích của lập trình OOP là gì ? Tăng năng suất. Đơn giản hóa công việc bảo trì. Dễ quản lý Trực quan 3. Các khái niệm cơ bản trong OOP: a. Đối tượng (Object) : Trong thực tế đối tượng là người, vật, hiện tượng mà con người tác động tới. Tương tự trong lập trình, đối tượng là cụ thể là một thực thể mà ta cần thao tác. Ví dụ: Cái bàn, con gà, con vịt, con người... Trong lập trình đối tượng giống như một chương trình con mà trong đó nó có chứa các thuộc tính và phương thức . b. Lớp (Class) : Một lớp bao gồm thuộc tính và phương thức. Thông qua việc định nghĩa lớp để có thể tạo nên các đối tượng. Ví dụ con gà có các thuộc tính như màu sắc, hình dạng ... các phương thức (coi là hành động) như đi, chạ...

Algorithms: Tower of Hanoi

Có 3 chiếc cọc được đánh dấu lần lượt là A, B, C và n chiếc đĩa. Các đĩa này có kích thước khác nhau và mỗi đĩa đều có một lỗ ở giữa để cắm vào cọc. Ban đầu, các đĩa đều nằm ở cọc A, trong đó, đĩa nhỏ luôn nằm trên đĩa lớn hơn. Solution:

Algorithm looks for the first character not repeating

Given a string  s , find and return the first instance of a non-repeating character in it. If there is no such character, return  '_' . Example For  s = "abacabad" , the output should be firstNotRepeatingCharacter(s) = 'c' . There are  2  non-repeating characters in the string:  'c'  and  'd' . Return  c  since it appears in the string first. For  s = "abacabaabacaba" , the output should be firstNotRepeatingCharacter(s) = '_' . There are no characters in this string that do not repeat. Input/Output [time limit] 500ms (cpp) [input] string s A string that contains only lowercase English letters. Guaranteed constraints: 1 ≤ s.length ≤ 10 5 . [output] char The first non-repeating character in  s , or  '_'  if there are no characters that do not repeat. My this solution: char firstNotRepeatingCharacter(std::string s) {     char temp = ' ';     for (int i...

Bài 5: Toán tử trong Javascript

Toán tử là gì ? Chúng ta cùng quan sát một biểu thức đơn giản sau: 4 + 5 = 9. Ở đây 4 và 5 được gọi là toán hạng; dấu " + " được gọi là toán tử. Javascript hỗ trợ những loại toán tử sau: Toán tử toán học Toán tử so sánh Toán tử  Logic (hay quan hệ) Toán tử gán Toán tử điều kiện Bài 5: Toán tử trong Javascript

Bài 4: Biến trong Javascript

Các kiểu dữ liệu của Javascript: Một trong những đặc điểm cơ bản nhất của một ngôn ngữ lập trình là các kiểu dữ liệu. Những kiểu dữ liệu này là loại những giá trị có thể được biểu diễn và áp dụng trong ngôn ngữ lập trình. Javascript cho phép bạn làm việc với 3 kiểu dữ liệu nguyên thủy, đó là: Numbers: Đại diện cho dữ liệu kiểu số Strings: Đại điện cho dữ liệu kiểu chuổi văn bản. Boolean: Có hai giá trị là True và False. Javascript cũng định nghĩa ha kiểu dữ liệu nữa đó là null và undefined  , chúng có một giá trị đơn. JavaScript hỗ trợ một kiểu dữ liệu tổng hợp được gọi là đối tượng. Chúng ta sẽ đề cập chi tiết các đối tượng trong một bài khác. Lưu ý: Javascript không tạo ra khoảng cách giữa những giá trị integer và những giá trị floating-point. Tất cả số trong Javascript được coi như là dữ liệu floating-point (ví dụ: 123,132.4).

Bài 3: Vị trí đặt Javascript trong HTML

Javascript rất linh hoạt để thêm vào một file HTML, tuy nhiên dưới đây là một số cách thường hay được sử dụng để chèn, thêm Javascript vào: Đặt trong cặp thẻ <head> ... </head> Đặt trong cặp thẻ <body> ... </body> Đặt trong cặp thẻ <head> ... </head> và <body> ... </body> Viết javascript trong một file .js bên ngoài và chèn vào cặp thẻ <head> ... </head> Bài 3: Vị trí đặt Javascript trong HTML